THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG
TRƯỚC, TRONG VÀ SAU TẾT NGUYÊN ĐÁN KỶ HỢI
(Từ ngày 29 tháng 01 đến ngày 11/02/2019)
I. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
Vụ Đông Xuân 2018-2019
|
360
|
DT đã cấy/sạ: 355
|
Lúa sạ, cấy:
+ Đẻ nhánh: 285 ha
+ 3 lá: 70 ha
+ Mới gieo-mũi chông: 05 ha
|
Đậu các loại
|
75
|
35
|
3-4 lá
|
Cây ngô
|
150
|
52
|
3-4 lá
|
Cây sắn
Năm 2018
Năm 2019
|
600
|
725
Đã trồng mới 145ha
|
Năm 2018
Thu hoạch: 695 ha
Phát triển củ:
|
Cây ăn quả
|
|
Tổng DT: 81,3
|
Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa
|
Rau các loại
|
70-80
|
65
|
Phát triển thân lá: 47 ha
Mới gieo: 15 ha
|
Cây Dứa
|
|
Tổng DT: 05
|
Phát triển thân lá
|
Cây Mía
|
25
|
Tổng DT: 25
|
Kinh doanh: 05 ha
KTCB: 20 ha
|
Cây cao su
|
|
Tổng DT: 3.110
|
Kinh doanh: 2.900 ha (Rụng lá sinh lý)
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN QUA
1. Cây lúa
- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 08 ha, mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2 (Thượng Long 2,5 ha; Hương Hữu 02 ha; Thượng Quảng 01 ha, còn lại các xã khác).
- Chuột: Hại cục bộ những ruộng ven đồi núi, tỷ lệ hại rãi rác.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 215 ha (giảm 05 ha so với tuần trước, tỷ lệ bệnh 5-7% (rãi rác toàn huyện).
- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 35 ha (tăng 05 ha so với tuần trước, tỷ lệ hại 10-20% (Phú Mậu-Hương Phú; A Kỳ- Thượng Long; Tà Rị Hương Hữu).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, nức võ,… gây hại rãi rác và cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả có múi:
- Các đối tượng gây hại như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ KIẾN SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Trên lúa đẻ nhánh đại trà:
- Bệnh đạo ôn lá phát triển gây hại trên các giống nhiễm (Xi23, X21,…) khi thời tiết tạnh ráo, nắng ấm. Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại nặng trên diện tích mới gieo sạ. Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, nhất là các vùng ven đồi núi. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh hại rải rác, cục bộ.
2. Cây trồng khác
- Bệnh Corynespora: Phát sinh lây lan trên diện rộng.
- Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Cây lúa:
- Các địa phương chỉ đạo nông dân chăm sóc (làm cỏ, bón phân thúc) đầy đủ để cây lúa phát triển khỏe và sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả.
- Tăng cường thăm đồng, kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại trước trong và sau tết để có biện pháp quản lý kịp thời.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột và ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan.
2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh, cắt tỉa các cành cây sát mặt đất, cành vượt,... tạo độ thông thoáng; khơi thông hệ thống thoát nước. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo, chủ động phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (rau, sắn, lạc,…):
Chỉ đạo gieo trồng đúng lịch thời vụ. Hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng để gieo trồng. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, an toàn thực phẩm.