I. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
Vụ Đông Xuân 2018-2019
|
360
|
DT đã cấy/sạ: 355
|
Lúa sạ, cấy:
+ Thu hoạch: 45ha
+ Trổ: 355/355ha
|
Đậu các loại
|
75
|
70
|
Thu hoạch
|
Cây ngô
|
173
|
155
|
Thu hoạch
|
Cây sắn
Năm 2018
Năm 2019
|
600
700
|
725
Đã trồng mới 625ha
|
Năm 2018
Thu hoạch xong: 725 ha
Phát triển thân lá:
|
Cây ăn quả
|
|
Tổng DT: 81,3
|
Trái non
|
Rau các loại
|
130
|
120
|
Thu hoạch: 60
Phát triển thân lá: 55 ha
Mới gieo: 05 ha
|
Cây Dứa
|
|
Tổng DT: 05
|
Trái non
|
Cây Mía
|
25
|
Tổng DT: 25
|
Kinh doanh: 15 ha
KTCB: 10 ha
|
Cây cao su
|
|
Tổng DT: 3.100
|
Kinh doanh: 3000 ha
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN QUA
1. Cây lúa:
- Cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 04 ha (không tăng so với tuần trước), chủ yếu sâu tuổi 5, nhộng mật độ phổ biến 2-3 con/m2 nơi cao 7-10 con/m2 (Asên, Hai Nhất - Thượng Nhật; K4- Hương Phú; C9 - Hương Hữu, Hương Giang và Thượng Long) nông dân đã phun thuốc phòng trừ.
- Đạo ôn cổ bông: Phát sinh gây hại cục bộ ở K4- Hương Phú, diện tích nhiễm: 0,15 ha, nông dân đã phun thuốc phòng trừ (đến nay bệnh đã được khống chế, không phát sinh gây hại thêm).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Bệnh khô vằn, rầy các loại mật độ và tỷ lệ bệnh hại thấp.
2. Cây cao su:
- Đến nay các vườn cây đã ra lá non ổn định;
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 160 ha (giảm 40 ha so với tuần trước, tỷ lệ bệnh phổ biến 3-5% (rãi rác toàn huyện);
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh nức vỏ,… gây hại rãi rác và cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp;
3. Cây ăn quả có múi:
Các đối tượng gây hại như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, rầy mềm, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp;
4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …):
Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới;
III. DỰ KIẾN SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI :
1. Trên cây lúa:
- Bệnh bệnh khô vằn dự báo sẽ phát triển gây hại trên trà trổ muộn ở những ruộng bón thừa đạm;
- Sâu cuốn lá nhỏ dự báo sẽ tiếp tục nở và gia tăng mật độ gây hại nặng trên trà trổ muộn;
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh hại rải rác, cục bộ. Chú ý theo dõi rầy nâu phát sinh hại nặng trên diện rộng.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ gây hại rãi rác trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp, ... gây hại trên cây ăn quả có múi.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau;
IV. ĐỀ NGHỊ
1. Cây lúa:
- Các địa phương chỉ đạo nông dân tranh thủ lúa chín đến đâu gặt đến đó để kịp sản xuất vụ Hè Thu. Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại ở trà muộn để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Vệ sinh, cắt tỉa các cành cây sát mặt đất, cành vượt,... tạo độ thông thoáng; tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo, chủ động phòng trừ kịp thời.
4. Cây trồng khác (rau, sắn, lạc,…):
Chỉ đạo gieo trồng hết diện tích, hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng để gieo trồng. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, an toàn thực phẩm.